Cấu trúc đề thi gồm có 40 câu hỏi phân chia thành nhiều mức độ khác nhau đó là: Thông hiểu, Nhận biết, Vận dụng, Vận dụng cao
Trong đó:
Thông hiểu: 20 câu hỏi hóa học.
Nhận biết: 9 câu hỏi hóa học.
Vận dụng: 11 câu hỏi hóa học.
Vận dụng cao: 7 câu hỏi hóa học.
Những câu hỏi trong đề thi được chúng tôi chia sẻ lại như ở bên dưới đây.
Câu hỏi số 41: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất ?
A. Ag.
B. Mg.
C. Fe.
D. Al
Nhận biết
Câu hỏi số 42: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường ?
A. Ag.
B. Na.
C. Mg.
D. Al.
Nhận biết
Câu hỏi số 43: Khí X được tạo ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là ?
A. CO2
B. H2.
C. N2.
D. O2
Nhận biết
Câu hỏi số 44: Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo thu được ?
A. 1 mol etylen glicol.
B. 3 mol glixerol.
C. 1 mol glixerol.
D. 3 mol etylen glicol.
Thông hiểu
Câu hỏi số 45: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2 ?
A. HNO3 đặc, nóng.
B. HCl.
C. CuSO4.
D. H2SO4 đặc, nóng.
Thông hiểu
Câu hỏi số 46: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tìm chuyển màu xanh ?
A. Anilin.
B. Glyxin.
C. Valin.
D. Metylamin.
Thông hiểu
Câu hỏi số 47: Công thức của nhôm clorua là ?
A. AlCl3.
B. Al2(SO4)3
C. Al(NO3)3
D. AlBr3
Nhận biết
Câu hỏi số 48: Sắt có oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây ?
A. FeCl2
B. Fe(NO3)3
C. Fe2(SO4)3
D. Fe2O3
Nhận biết
Câu hỏi số 49: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp ?
A. Propen.
B. Stiren.
C. Isopren.
D. Toluen.
Thông hiểu
Câu hỏi số 50: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện ?
A. Mg.
B. Fe.
C. Na.
D. Al
Thông hiểu
Câu hỏi số 51: Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Nhận biết
Câu hỏi số 52: Hiđroxit nào sau đây dễ tan trong nước ở nhiệt độ thường ?
A. Al(OH)3
B. Mg(OH)2
C. Ba(OH)2
D. Cu(OH)2
Nhận biết
Câu hỏi số 53: Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng ?
A. Ca2+, Mg2+.
B. Na+, K+.
C. Na+, H+.
D. H+, K+.
Thông hiểu
Câu hỏi số 54: Công thức của sắt (III) hidroxit là:
A. Fe(OH)3
B. Fe(OH)2
C. Fe2O3
D. FeO
Nhận biết
Câu hỏi số 55: Cho khí H2 dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6 gam Fe. Giá trị của m là:
A. 8 gam
B. 4 gam
C 16 gam
D. 6 gam
Thông hiểu
Câu hỏi số 56: Hòa tan toàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít.
B. 1,12 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Thông hiểu
Câu hỏi số 57: Nghiền nhỏ 1 gam CH3COONa cùng với 2 gam vôi tôi xút ( CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng. Hidrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là:
A. Metan.
B. Etan.
C. Etilen.
D. Axetilen.
Thông hiểu
Câu hỏi số 58: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Anilin là chất khí tan nhiều trong nước.
B. Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure.
C. Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxi.
D. Dung dịch Glyxin làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
Thông hiểu
Câu hỏi số 59: Cho 90 gam gluco zơ lên men rượu với hiệu suất 80% thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là:
A. 17,92 lít.
B. 8,96 lít.
C. 22,4 lít.
D. 11,2 lít.
Thông hiểu
Câu hỏi số 60: Cho o,1 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là
A. 0,2 mol
B. 0,1 mol
C. 0,3 mol
D. 0,4 mol
Thông hiểu
Câu hỏi số 61: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn là: H+ + OH- → H2O
A. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O
B. Cu(OH)2 + H2SO4 → CúO4 + H2O
C. KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O
D. Cu(OH)2 + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
Thông hiểu
Câu hỏi số 62: Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Chất X, chất Y lần lượt là
A. Tinh bột và Glucozơ.
B. Tinh bột và Saccarozơ.
C. Xenlulozơ và Saccarozơ.
D. Saccarozơ và Glucozơ.
Thông hiểu.
Câu hỏi số 63: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Nhúng dây théo vào dung dịch HCl có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
B. Nhôm bền trong không khí ở nhiệt đô thường do có lớp màng oxit bảo vệ.
C. Thạch cao nung có công thức hóa học là CáO4.2H2O
D. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm hoàn toàn trong dầu hỏa.
Thông hiểu
Câu hỏi số 64: Thủy phân este X có công thức hóa học là C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là
A. Etyl Propionat
B. Metyl Axetat
C. Metyl Propionat
D. Etyl axetat
Nhận biết
Câu hỏi số 65: Cho lượng dư Fe tác dụng lần lượt với các dung dịch: CuSO4, HCl, AgNO3, H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt (II) là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Thông hiểu
Câu hỏi số 66: Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), poli(metyl acrylat), poli(etylen terephtalat), nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Thông hiểu
Câu hỏi số 67: Để hòa tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH 1 M. Giá trị của V là
A. 20
B. 10
C. 40
D. 50
Vận dụng
Câu hỏi số 68: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng trên là
A. 30 %
B. 50%
C. 60%
D. 25%
Vận dụng
Câu hỏi số 69: Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 0,16 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,56 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,02 mol NaOH và 0,03 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,36
B. 3,04
C. 3,33
D. 3,82
Vận dụng cao
Câu hỏi số 70: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là
A. 68,4
B. 60,2
C. 68,8
D. 68,84
Vận dụng caoCâu hỏi số 71: Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.
(b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu.
(c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư.
(d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.
(e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Thông hiểu
Câu hỏi số 72: Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T
A. Axit Z có phản ứng tráng bạc.
B. Oxi hóa Y dư bằng CuO dư đun nóng, thu được andehit hai chức.
C. Axit T có đồng phân hình học.
D. Có một công thức hóa học thỏa mãn tính chất của X.
Câu hỏi số 73: Nung nóng a mol hỗn hợp gồm: axetilen, vinylaxetilen và hiđro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,2
B. 0,25
C. 0,15
D. 0,3
Vận dụng cao
Câu hỏi số 74: Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:
Giá trị của m là
A. 0,2
B. 0,24
C. 0,72
D. 1,00
Câu hỏi số 75: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ.
(b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol.
(c) Tơ poliamit kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.
(d) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).
(e) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Thông hiểu
Câu hỏi số 76: Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lưọng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m – 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là
A. 0,2
B. 0,15
C. 0,25
D. 0,35
Vận dụng
Câu hỏi số 77: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7 – 10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
B. Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.
C. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
D. Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.
Thông hiểu
Câu hỏi số 78: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O2, thu được H2O và 0,16 mol CO2. Mặt khác, cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng ké tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu đưọc tối đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
A. 23,04%
B. 38,74%
C. 33,33%
D. 58,12%
Vận dụng cao
Câu hỏi số 79: Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY< MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là
A. 160
B. 74
C. 146
D. 88
Vận dụng cao
Câu hỏi số 80: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 31,35%
B. 26,35%
C. 54,45%
D. 41,54%
Vận dụng cao
Tác giả: – Chemistry – TC, TC-Chemistry
Với đam mê truyền đạt và chia sẻ những kiến thức hóa học hữu ích với mọi người, TC Chemistry không chỉ giới hạn việc chia sẻ kiến thức hóa học từ cơ bản đến nâng cao, mà còn cung cấp câu hỏi, đề thi thử và phương trình phản ứng hóa học để giúp người đọc hiểu sâu về chủ đề và phát triển kỹ năng trong lĩnh vực này.