Phản ứng hóa học Al+Pb(NO3)2
2Al + 3Pb(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Pb
Phương trình ion Al + Pb2+
Al + Pb2+ → Al3+ + Pb
Quá trình trao đổi electron
Al -3e → Al3+
Pb2+ + 2e → Pb
Nhận xét: Trong quá trình trao đổi electron ở trên, ta thấy Al là chất nhường electron đóng vai trò là chất khử nên Al sẽ tham gia vào quá trình Oxi hóa. Ngược lại, Pb2+ là ion nhận electron nên Pb2+ đóng vai trò là chất oxi hóa tham gia vào quá trình khử.
Nhóm phản ứng Al + Pb(NO3)2
- Phản ứng Oxi hóa khử.
- Kim loại tác dụng với dung dịch muối.
Điều kiện phản ứng Al+Pb(NO3)2
Al+Pb(NO3)2 xảy ra trong điều kiện bình thường, chúng ta không cần thêm điều kiện nào khác hoặc chất xúc tác nào cả mà phản ứng giữa Al và Pb(NO3)3 vẫn xảy ra nhé.
Cách thực hiện phản ứng Al+Pb(NO3)2
Đây là các bước để thực hiện thí nghiệm phản ứng hóa học giữa nhôm (Al) và dung dịch Pb(NO3)2:
- Chuẩn bị các vật liệu và thiết bị:
- Nhôm (Al) được cắt thành mảnh nhỏ hoặc dạng một cái lưới nhỏ.
- Dung dịch Pb(NO3)2 có nồng độ cần thiết. Dung dịch này có thể được chuẩn bị bằng cách hòa tan muối nitrat plumb (II) (Pb(NO3)2) trong nước.
- Chuẩn bị môi trường:
- Sử dụng một bình nghiệm sạch và khô để thực hiện thí nghiệm.
- Đảm bảo môi trường làm việc được đảm bảo an toàn và thông gió.
- Thực hiện thí nghiệm:
- Đặt mảnh nhôm (Al) hoặc cái lưới nhôm vào bình nghiệm.
- Tiếp theo, thêm từ từ dung dịch Pb(NO3)2 vào bình nghiệm chứa nhôm. Quan sát sự phản ứng xảy ra.
- Quan sát và ghi lại kết quả:
- Quan sát sự thay đổi màu sắc, hình dạng, và các hiện tượng khác xảy ra trong quá trình phản ứng.
- Ghi lại các quan sát chi tiết như màu sắc của kết tủa và sự tan chảy của nhôm (Al).
- Đánh giá và diễn giải kết quả:
- Xem xét kết quả thu được và so sánh với dự đoán trước thí nghiệm.
- Đánh giá mức độ phản ứng và hiệu suất phản ứng.
Lưu ý rằng việc thực hiện phản ứng hóa học cần tuân thủ các quy tắc an toàn phù hợp và thực hiện trong môi trường thích hợp.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Nhôm tan dần trong dung dịch chì nitrat, đồng thời xuất hiện lớp chì màu xám
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF
Boxit: Al2O3.nH2O
Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O
Ví dụ 2: Cho sơ đồ phản ứng : Al → X → Al2O3 → Al
X có thể là
A. AlCl3. B. NaAlO2.
C. Al(NO3)3. D. Al2(SO4)3.
Đáp án: C
Ví dụ 3: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch NH3
D. Dung dịch nước vôi trong
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3
Tác giả: TC – Chemistry, Minh 0969507197, TC-Chemistry
Với đam mê truyền đạt và chia sẻ những kiến thức hóa học hữu ích với mọi người, TC Chemistry không chỉ giới hạn việc chia sẻ kiến thức hóa học từ cơ bản đến nâng cao, mà còn cung cấp câu hỏi, đề thi thử và phương trình phản ứng hóa học để giúp người đọc hiểu sâu về chủ đề và phát triển kỹ năng trong lĩnh vực này.