Bảng danh pháp uipac các nguyên tố hóa học mới nhất

Thứ bảy - 24/09/2022 10:59
Bảng danh pháp uipac các nguyên tố hóa học theo cách gọi tên các nguyên tố mới nhất hiện nay được cập nhật trong chương trình học mới nhất. Cách gọi tên nguyên tố hóa học mới có nhiều thay đổi phù hợp hơn với tiêu chuẩn quốc tế về cách gọi tên nguyên tố hóa học.
Bảng tên gọi các nguyên tố hóa học mới
Bảng tên gọi các nguyên tố hóa học mới

Tên gọi các nguyên tố hóa học hay còn được biết đến là danh pháp nguyên tố hóa học đã có từ rất lâu rồi và từ khi tôi còn đi học học cho đến bây giờ tên gọi trong chương trình hóa học mới có thay đổi mới để phù hợp hơn với tên gọi theo chuẩn quốc tế UIPAC. Tên gọi các nguyên tố hóa học được điều chỉnh theo tên gọi tiếng anh của những nguyên tố đó được thống kê đầy đủ trong bảng danh pháp hoá học mới.

Danh pháp UIPAC là một quy định chung theo liên minh quốc tế về hóa học để đọc tên các nguyên tố hóa học mới, hợp chất hóa học theo một quy định chung giữa các quốc gia trên quốc tế. Danh pháp UIPAC sẽ giúp người nghiên cứu hóa học phân biệt được các chất và xác định công thức hóa học của nguyên tố, hợp chất từ tên gọi một cách đơn giản, chính xác. Tóm lại, danh pháp UIPAC là quy định chung trên thế giới về cách gọi tên các nguyên tố hóa học. Danh pháp UIPAC thống nhất cách gọi tên nguyên tố giữa các quốc gia nên rất dễ thuận tiện học tập, nghiên cứu và chia sẻ hóa học.

Tuy có thay đổi về danh pháp của các nguyên tố để phù hợp nhưng những thông tin khác của nguyên tố hóa học không bị thay đổi như kí hiệu hóa học, nguyên tử khối và hóa trị - số hóa trị của các nguyên tố vấn được giữ nguyên như trước đây. Trong bảng danh pháp nguyên tố hóa học dưới đây chúng tôi cũng tổng hợp đầy đủ thông tin về một nguyên tố mà các bạn cần có được kiến thức cơ bản này để học tập môn hóa học.

Bảng danh pháp UIPAC các nguyên tố hóa học

STT Số proton Tên nguyên tố cũ Tên nguyên tố mới Ký hiệu hoá học Nguyên tử khối Hoá trị nguyên tố
1 1 Hiđro Hydrogen H 1 I
2 2 Heli Helium He 4  
3 3 Liti Lithium Li 7 I
4 4 Beri Beryllium Be 9 II
5 5 Bo Boron Bo 11 III
6 6 Cacbon Carbon C 12 IV, II
7 7 Nitơ Nitrogen N 14 II, III, IV…
8 8 Oxi Oxygen O 16 II
9 9 Flo Flourine F 19 I
10 10 Neon  Neon Ne 20  
11 11 Natri Sodium Na 23 I
12 12 Magie Magnesium Mg 24 II
13 13 Nhôm Aluminium Al 27 III
14 14 Silic Silicon Si 28 IV
15 15 Photpho Phosphorus P 31 III, V
16 16 Lưu huỳnh Sulfur S 32 II, IV, VI
17 17 Clo Chlorine Cl 35,5 I,…
18 18 Agon Argon Ar 39,9  
19 19 Kali Potassium K 39 I
20 20 Canxi Calcium Ca 40 II
21 21 Scandi Scandium Sc    
22 22 Titan Titanium Ti    
23 23 Vanadi Vanadium V    
24 24 Crom Chromium Cr 52 II, III
25 25 Mangan Manganese Mn 55 II, IV, VII…
26 26 Sắt Iron Fe 56 II, III
27 27 Coban Cobalt Co    
28 28 Niken Nickel Ni    
29 29 Đồng Copper Cu 64 I, II
30 30 Kẽm Zinc Zn 65 II
31 31 Gali Gallium Ga    
32 32 Gecmani Germanium Ge    
33 33 Asen Arsenic As    
34 34 Selen Selenium Se    
35 35 Brom Bromine Br 80 I,...
36 36 Krypton Krypton Kr 84  
37 37 Rubidi Rubidium Rb    
38 38 Stronti Stronti Sr 88 II
39 39 Yttri Yttri Y 89  
40 46 Paladi Palladium Pd    
41 47 Bạc Silver Ag 108 I
42 48 Cadimi Cadmium Cd    
43 50 Thiếc Tin/Stantum Sn 119  
44 53 Iot Iodine I 127 I,..
45 55 Cesi Caesium Cs 133  
46 56 Bari Barium Ba 137 II
47 73 Tantan Tantalum Ta 181  
48 74 Vonfram Tungsten W 184  
49 75 Reni Rhenium Re 186  
50 76 Osimu Osmium Os 190  
51 78 Bạch kim Platinum Pt 195  
52 79 Vàng Aurum/Gold Au 197  
53 80 Thủy ngân Mercury Hg 201 I, II
54 82 Chì Lead/Plumbum Pb 207 II, IV
55 85 Atatin Astatine At 210  

Trong bảng trên là tổng hợp tên gọi mới của nguyên tố hóa học thường gặp được phiên âm theo tiếng anh của các nguyên tố hóa học đó. Sự điều chỉnh này giúp cho tên gọi của các nguyên tố hóa học dần dần được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế sẽ giúp các em học sinh làm quen và tiếp cận dễ dàng hơn với kiến thức không chỉ ở Việt Nam mà còn cả ở trên trường quốc tế nữa.

Cách gọi tên nguyên tố hóa học mới theo danh pháp UIPAC

Bảng danh pháp UIPAC sẽ hệ thống lại cách đọc tên của các nguyên tố hóa học có phiên âm tiếng anh và diễn giải Việt hóa sẽ giúp các em phát âm đúng hơn nhé. Bảng danh pháp hoá học mới đầy đủ tên gọi tiếng anh, phiên âm tiếng anh, diễn giải và ý nghĩa của các nguyên tố hoá học mà các em thường gặp.

Bảng nguyên tố hóa học theo IUPAC

Z

Kí hiệu hóa học

Tên gọi

Phiên âm Tiếng Anh

Diễn giải Việt hóa

Ý nghĩa

Ghi chú

1

H

Hydrogen

/ˈhaɪdrədʒən/

‘hai-đrờ-zần

Hiđro

“đr” là âm kép “đờ rờ”, phát âm nhanh.

2

He

Helium

/ˈhiːliəm/

‘hít-li-ầm

Heli

 

3

Li

Lithium

/ˈlɪθiəm/

‘lít-thi-ầm

Liti

 

4

Be

Beryllium

/bəˈrɪliəm/

bờ-‘ri-li-ầm

Beri

 

5

B

Boron

/ˈbɔːrɒn/

/ˈbɔːrɑːn/

‘bo-roon

Bo

Âm “oo” tương tự âm giữa của hai âm “o” và “a”.

6

C

Carbon

/ˈkɑːbən/

/ˈkɑːrbən/

‘Ka-bần

Cacbon

Âm “k” tương tự âm đứng giữa hai âm “c” và “kh”.

7

N

Nitrogen

/ˈnaɪtrədʒən/

‘nai-trờ-zần

Nitơ

“tr” là âm kép “tờ rờ”, phất âm nhanh.

8

O

Oxygen

/ˈɒksɪdʒən/

/ˈɑːksɪdʒən/

‘óoc-xi-zần

Oxi

Âm “óoc” tương tự là âm đứng giữa hai âm “oc” và “ắc”.

9

F

Fluorine

/ˈflɔːriːn/

/ˈflʊəriːn/

/ˈflɔːriːn/

/ˈflʊriːn/

‘phlo-rìn

Flo

Âm “phl” âm kép “phờ l-”, phát âm nhanh.

10

Ne

Neon

/ˈniːɒn/

/ˈniːɑːn/

‘ni-àn

Neon

 

11

Na

Sodium

/ˈsəʊdiəm/

‘sâu-đì-ầm

Natri

 

12

Mg

Magnesium

/mæɡˈniːziəm/

Mẹg-‘ni-zi-ầm

Magie

 

13

Al

Aluminium

/ˌæljəˈmɪniəm/

/ˌæləˈmɪniəm/

/ˌæljəˈmɪniəm/

/ˌæləˈmɪniəm/

a-lờ-‘mi-ni-ầm

Nhôm

 

14

Si

Silicon

/ˈsɪlɪkən/

‘sík-li-cần

Silic

 

15

P

Phosphorus

/ˈfɒsfərəs/

/ˈfɑːsfərəs/

‘phoos-phờ-rợs

Phốt pho

Âm “oo” tương tự âm giữa của hai âm “o” và “a”.

16

S

Sulfur

/ˈsʌlfə(r)/

/ˈsʌlfər/

‘sâu-phờ

Lưu huỳnh

 

17

Cl

Chlorine

/ˈklɔːriːn/

‘klo-rìn

Clo

Âm “kl-” là âm kép “kờ l-”, phát âm nhanh.

18

Ar

Argon

/ˈɑːɡɒn/

/ˈɑːrɡɑːn/

‘a-gàn

Agon

 

19

K

Potassium

/pəˈtæsiəm/

Pờ-‘tes-zi-ầm

Kali

 

20

Ca

Calcium

/ˈkælsiəm/

‘kel-si-ầm

Canxi

 

21

Sc

Scandium

/ˈskændiəm/

‘sken-đì-ầm

Scanđi

 

22

Ti

Titanium

/tɪˈteɪniəm/

/taɪˈteɪniəm/

Tì-‘tây-ni-ầm

Tài-‘tây-ni-ầm

Titan

 

23

V

Vanadium

/vəˈneɪdiəm/

Vờ-‘nây-đi-âm

Vanađi

 

24

Cr

Chromium

/ˈkrəʊmiəm/

‘Krâu-mi-um

Crom

Tránh đọc sai thành chrominum hay chrominium.

25

Mn

Manganese

/ˈmæŋɡəniːz/

‘me-gờ-nìz

Mangan

 

26

Fe

Iron

/ˈaɪən/

/ˈaɪərn/

‘ai-ần

Sắt

Kí tự “r” trong cách ghi iron là âm câm nên không phát âm.

27

Co

Cobalt

/ˈkəʊbɔːlt/

‘kâu-bol-t

Coban

Âm “k” tương tự âm đứng giữa hai âm “c” và “kh”.

Âm “t” là âm đuôi.

28

Ni

Nickel

/ˈnɪkl/

‘nik-kồl

Niken

 

29

Cu

Copper

/ˈkɒpə(r)/

/ˈkɑːpər/

'kóop-pờ

Đồng

Âm “oo” tương tự âm giữa của hai âm “o” và “a”.

30

Zn

Zinc

/zɪŋk/

zin-k

Kẽm

Âm “k” trong trường hợp này là âm đuôi.

33

As

Arsenic

/ˈɑːsnɪk/

/ˈɑːrsnɪk/

‘a-sờ-nịk

Asen

 

34

Se

Selenium

/səˈliːniəm/

Sờ-‘li-nì-ầm

Selen

 

35

Br

Bromine

/ˈbrəʊmiːn/

‘brâu-mìn

Brom

Âm “br-” là âm kép “bờ r-”, phát âm nhanh.

36

Kr

Krypton

/ˈkrɪptɒn/

/ˈkrɪptɑːn/

‘kríp-tan

kripton

 

37

Rb

Rubidium

/ruːˈbɪdiəm/

Rù-‘bí-đì-âm

Rubi

 

38

Sr

Strontium

/ˈstrɒntiəm/

/ˈstrɒnʃiəm/

/ˈstrɑːntiəm/

/ˈstrɑːnʃiəm/

‘Stroon-tì-um

Stronti

Âm “str” là âm kép “sờ tr-”, phát âm nhanh.

Âm “oo” tương tự âm giữa của hai âm “o” và “a”.

46

Pd

Palladium

/pəˈleɪdiəm/

Pờ-‘lây-đì-ầm

Palađi

 

47

Ag

Silver

/ˈsɪlvə(r)/

/ˈsɪlvər/

‘siu-vờ

Bạc

 

48

Cd

Cadmium

/ˈkædmiəm/

‘kéd-mi-ầm

Cađimi

Dựa vào cách ghi thì Cd là Cadmium chứ không phải Cadminium hay Cadiminum.

50

Sn

Tin

/tɪn/

Tin

Thiếc

 

53

I

Iodine

/ˈaɪədiːn/

/ˈaɪədaɪn/

‘ai-ợt-đin

‘ai-ờ-đai-n

Iot

 

54

Xe

Xenon

/ˈzenɒn/

/ˈziːnɒn/

/ˈzenɑːn/

/ˈziːnɑːn/

‘zê-nan

‘zi-nan

Xenon

 

55

Cs

Caesium

/ˈsiːziəm/

si-zì-âm

Xesi

 

56

Ba

Barium

/ˈbeəriəm/

/ˈberiəm/

‘be-rì-ầm

Bari

 

78

Pt

Platinum

/ˈplætɪnəm/

‘plét-ti-nầm

Platin

 

79

Au

Gold

/ɡəʊld/

Gâul-đ

Vàng

Khi một âm được kết thúc bằng âm tiết “l” thì âm đó sẽ cần được ôm khẩu hình lại.

Âm “đ” trong trường hợp này là âm đuôi.

80

Hg

Mercury

/ˈmɜːkjəri/

/ˈmɜːrkjəri/

‘mek-kiờ-ri

Thủy ngân

Âm “iơ” là âm ghép “i ờ”, phát âm nhanh.

82

Pb

Lead

/liːd/

li-đ

Chì

Âm “đ” trong trường hợp này là âm đuôi.

87

Fr

Francium

/ˈfrænsiəm/

‘phren-si-ầm

Franxi

“phr-” là âm kép “phờ r-”, cần phát âm nhanh.

88

Ra

Radium

/ˈreɪdiəm/

‘rây-đì-ầm

Rađi

Tải bảng danh pháp hoá học mới pdf

Để giúp các em có thêm tài liệu ôn thi bảng nguyên tố hoá học mới hãy tải File PDF bảng tên gọi nguyên tố hoá học mới dưới đây nhé.
Tham khảo: In tơ nét

Tác giả: TC - Chemistry, TC-Chemistry

Tổng số điểm của bài viết là: 80 trong 17 đánh giá

4.7 - Xếp hạng: 4.7 - 17 phiếu bầu
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây