Bảng tính tan các hợp chất hóa học thường gặp nhất

Thứ tư - 17/11/2021 00:00
Bảng tính tan hợp chất hóa học thường gặp giúp các em tìm kiếm và nắm rõ được độ tan của các chất trong dung dịch nước từ đó vận dũng những kiến thức về độ tan của các chất nhằm nhận biết, viết phương trình phản ứng và nhiều ứng dụng liên quan tới các dạng bài tập hóa học khác nhau về độ tan của các chất.
Bảng tính tan của hợp chất hóa học thường gặp
Bảng tính tan của hợp chất hóa học thường gặp

Bảng tính tan là gì ?

Bảng tính tan là một bảng tổng hợp lại độ tan của các chất hay hợp chất hóa học mà chúng ta thường gặp trong chương trình phổ thông như: độ tan của axit, độ tan của bazơ, độ tan của muối . . .
Vậy trong nhận định trên về bảng tính tan thì chúng ta cần phải nắm được độ tan của các hợp chất hóa học mà chúng ta đề cập trong bảng là gì, những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của các chất và từ đó rút ra được ý nghĩa của bảng tính tan này.
Trong bảng tính tan, chúng tôi thường thấy các em học sinh tra cứu độ tan của muối nhiều nhất đặc biệt là một số muối kết tủa như: BaSO4, AgCl, CaCO3 . . . hoặc bảng tính tan bazơ thì dễ nhớ bởi bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ hầu hết đều tan còn bazơ của các kim loại khác đa số không tan được trong nước.
Ngoài ra, sẽ có một số loại axit không tan các bạn cần nhớ là H2SiO3
Bảng tính tan của các hợp chất hóa học thường gặp

Độ tan là gì ?

Độ tan là một đại lượng đặc trưng cho khả năng hòa tan của một chất nào đó vào dung môi tại một điều kiện nhất định.
Dung môi ở đây chúng ta thường gặp nhiều nhất là nước, nhưng bên cạnh đó còn có nhiều loại dung môi hữu cơ khác mà sau này chúng ta sẽ tìm hiểu sau nhé. Để đánh giá chất nào đó có tan, tan ít hay không tan trong nước thì người ta dựa vào mức độ hòa tan của chất đó trong 100 gam nước và được quy định như sau:
  • Hợp chất hóa học tan được trong 100 gam nước lớn hơn 10 gam → chất dễ tan hay chất tan nhiều.
  • Hợp chất hóa học tan được trong 100 gam nước nhỏ hơn 1 gam → chất tan ít.
  • Hợp chất hóa học tan được trong 100 gam nước nhỏ hơn 0,01 gam → chất thực tế không tan.

Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan là gì ?

Độ tan của một hợp chất hóa học phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như: Nhiệt độ, áp suất, nồng độ các chất, bản chất của chất . . . Tuy nhiên, chúng ta thường gặp yếu tố có tác động tới độ tan của các chất nhiều nhất chính là nhiệt độ. Ở mỗi mức nhiệt độ khác nhau thì chất tan có thể tan được khác nhau.
Ví dụ: Ở 30 độ C hòa tan được 36,1 gam muối ăn NaCl trong 100 gam nước nhưng ở nhiệt độ 100 độ C chúng ta hòa tan được 39,2 gam muối ăn trong 100 gam nước. Điều kiện trên với áp suất dưới 1 atm.
Túm gọn lại chúng ta nhớ thông thường nhiệt độ tăng thì độ tan tăng.
Lưu ý: Với chất khí, khi tăng nhiệt độ hoặc giảm áp suất thì độ tan giảm.

Bảng Tính Tan

Công Thức Hóa Học Tên gọi chất Phân loại chất Tính tan của chất trong nước
NaOH Natri Hidroxit Bazơ TAN
KOH Kali Hidroxit Bazơ TAN
Ba(OH)2 Bari Hidroxit Bazơ TAN
Ca(OH)2 Canxi Hidroxit Bazơ TAN
Mg(OH)2 Magie Hidroxit Bazơ KHÔNG TAN
Al(OH)3 Nhôm Hidroxit Bazơ KHÔNG TAN
Zn(OH)2 Kẽm Hidroxit Bazơ KHÔNG TAN
Fe(OH)2 Sắt (II) Hidroxit Bazơ KHÔNG TAN
Fe(OH)3 Sắt (III) Hidroxit Bazơ KHÔNG TAN
Sn(OH)2 Thiếc (II) Hidroxit Bazơ KHÔNG TAN
Cu(OH)2 Đồng (II) Hidroxit Bazơ KHÔNG TAN
Na2SO4 Natri Sunfat Muối TAN
K2SO4 Kali Sunfat Muối TAN
MgSO4 Magie Sunfat Muối TAN
Al2(SO4)3 Nhôm Sunfat Muối TAN
ZnSO4 Kẽm Sunfat Muối TAN
Fe2(SO4)3 Sắt (III) Sunfat Muối TAN
FeSO4 Sắt (II) Sunfat Muối TAN
CuSO4 Đồng Sunfat Muối TAN

File bảng tính tan

Tác giả: TC - Chemistry, TC-Chemistry

Tổng số điểm của bài viết là: 50 trong 10 đánh giá

5 - Xếp hạng: 5 - 10 phiếu bầu

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây