Trong bài viết này, HoaHoc24h sẽ chia sẻ kiến thức muối sunfua cũng rất thường gặp trong đề thi học kỳ, đề thi hết năm học và thường xuyên xuất hiện trong đề thi thpt quốc gia của những năm trở lại đây. Vậy muối sunfua là gì, muối sunfua có tính chất vật lý, hóa học như thế nào?
Muối sunfua là gì?
Muối sunfua là một hợp chất hóa học có chứa một hoặc nhiều ion S2- trong phân tử. Như vậy, muối sunfua là muối có gốc S2-. Công thức tổng quát của muối sunfua MxSy trong đó:
- M là nguyên tố, nhóm nguyên tố hóa học.
- S là nguyên tố lưu huỳnh.
- x, y là số nguyên tử tương ứng của M và lưu huỳnh.
Một số muối sunfua thường gặp: Na2S, K2S, BaS, Al2S3, FeS, CuS, HgS . . .
Phân loại muối sunfua
Thông thường, muối sunfua sẽ dựa vào độ tan để phân loại, cụ thể như sau:
Loại 1: Muối sunfua tan trong nước: Na2S, K2S, (NH4)2S, BaS . . .
Loại 2: Muối sunfua không tan trong nước nhưng tan trong HCl, H2SO4 loãng: FeS, ZnS, MnS . . .
Loại 3: Muối sunfua không tan trong nước, không tan trong HCl, H2SO4: CuS, PbS, Ag2S, SnS, CdS.
Loại 4: Muối sunfua không tồn tại trong nước: MgS, Al2S3 . . .
Lưu ý: Muối sunfua không tồn tại trong nước nhưng vẫn có thể tồn tại ở các trạng thái khác như rắn hoặc hơi (khí).
Tính chất hóa học của muối sunfua
Một số muối sunfua tạo môi trường kiềm khi hòa tan trong nước.
Khi được hòa tan trong nước, muối sunfua sẽ phân li ra ion S2- chính là yếu tố tạo nên môi trường kiềm cho dung dịch muối sunfua. Đây cũng là một trogn nhiều trường hợp khi thủy phân muối trung hòa tạo bởi gốc axit yếu và gốc bazơ mạnh sẽ tạo thành dung dịch có tính kiềm với pH > 7.
Phương trình ion của quá trình tạo dung dịch kiềm được chia sẻ với một ví dụ là chất Na2S.
Na2S → 2Na+ + S2-
S2- ↔ HS– + OH–.
Phản ứng đốt cháy muối sunfua
Muối sunfua của kim loại khi bị đốt cháy trong môi trường oxi sẽ tạo thành oxit kim loại và khí SO2 bay lên. Hầu hết, các muối sunfua của kim loại đều tạo thành oxit bình thường nhưng có trường hợp của sắt (II) sunfua khi bị đốt cháy trong điều kiện oxi khác nhau sẽ tạo thành sản phẩm là oxit khác với oxit tương ứng của muối sunfua do hóa trị không ổn định.
*** Trong điều kiện đủ oxi và nhiệt đô cao, phản ứng đốt cháy xảy ra bình thường với phương trình như sau:
4AlS + 7O2 → 2Al2O3 + 4SO2
2CUS + 3O2 → 2CUO + 2SO2
Nhận xét: Các phản ứng trên đều tạo ra oxit tương ứng của kim loại do hóa trị (số oxi hóa) của kim loại không tăng được nữa.
*** Trong trường hợp muối đem đi đốt là muối sắt (II) sunfua thì oxit thu được sẽ là sắt (III) oxit do sắt (II) oxit sau khi được tạo thành sẽ tiếp tục phản ứng với oxi tạo oxit sắt (III).
4FeS + 7O2 → 4SO2 + 2Fe2O3
4FeO + O2 → 2Fe2O3
Lưu ý: Trong nhiều bài tập, sự thiên biến vạn hóa của sắt gây nhiều khó khăn cho học sinh kiếm điểm khá trở lên. Các em đặc biệt lưu ý trường hợp này tại bài viết “Hóa trị của sắt và các vấn đề từ kiến thức cơ sở tới ôn thi quốc gia”
Muối sunfua tác dụng với axit
Muối sunfua tác dụng với axit loãng
Trong trường hợp này, các muối sunfua loại 3, loại 4 như đã phân loại ở trên sẽ không xuất hiện phản ứng. Trong những muối sunfua ở trên thì đặc biệt lưu ý tới đồng (II) sunfua sẽ được hỏi rất nhiều trong bài kiểm tra và bài thi.
Phương trình tổng quát: Muối sunfua + HCl / H2SO4 = Muối + H2S
Ví dụ:
Na2S + HCl = NaCl + H2S.
ZnS + H2SO4 = ZnSO4 + H2S.
CuS + HCl / H2SO4 # Không phản ứng.
FeS2 + HCl = FeCl2 + H2S + S
Muối sunfua tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
Muối sunfua khi tác dụng với H2SO4 đặc nóng thường sẽ tạo thành khí SO2 là sản phẩm khử. Trong trường hợp này, hầu hết các muối sunfua đều phản ứng được. CuS trong trường hợp này có phản ứng để tạo thành muối đồng (II) sunfat và SO2
Lưu ý: Muối sắt (II) sunfua khi tác dụng với tác nhân oxi hóa mạnh như H2SO4 đặc nóng sẽ đẩy sắt lên hóa trị cao nhất là 3.
*** Đồng (II) sunfua tác dụng với H2SO4
CuS + 4H2SO4 → CuSO4 + 4SO2 + 4H2O
*** Còn khi thực hiện phản ứng cho sắt (II) sunfua tác dụng với axit sunfuric đặc nóng thu được muối sắt (II) sunfat như sau:
8FeS + 13H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + 9H2S + 4H2O
Với đam mê truyền đạt và chia sẻ những kiến thức hóa học hữu ích với mọi người, TC Chemistry không chỉ giới hạn việc chia sẻ kiến thức hóa học từ cơ bản đến nâng cao, mà còn cung cấp câu hỏi, đề thi thử và phương trình phản ứng hóa học để giúp người đọc hiểu sâu về chủ đề và phát triển kỹ năng trong lĩnh vực này.