Bảng công thức hóa học đầy đủ nhất từ chương trình hóa học lớp 8 như công thức tính số mol, công thức tính nồng độ chất, công thức tính thể tích … Bảng công thức hóa học sẽ giúp học sinh vận dụng giải bài tập một cách dễ dàng, nhanh chóng … khi đã học thuộc. Bảng công thức hóa học có những gì mà diệu kỳ đến thế, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.
Ý nghĩa công thức hóa học
Công thức hóa học đến bây giờ chúng ta có thể hiểu theo 2 cách khác nhau đó chính là công thức biểu thể hiện nguyên tố có trong chất nào đó và công thức hóa học còn có ý nghĩa đó chính là những công thức liên quan đến những lượng chất sử dụng để tính toán trong hóa học.
Do vậy, trong bài viết này các em cần biết được chúng tôi đang trình bày bảng công thức hóa học liên quan đến lượng chất sử dụng để tính toán trong hóa học mà không trình bày công thức hóa học của chất nào đó.
Khi nhắc tới công thức hóa học, chúng ta sẽ gặp ngay công thức đầu tiên đó chính là công thức tính số mol chất, công thức tính khối lượng, công thức tính nồng độ chất … và còn nhiều công thức khác nữa. Do vậy, chúng tôi tổng hợp bảng công thức hóa học đầy đủ từ lớp 8, lớp 9, lớp 10, lớp 11, lớp 12 dưới đây giúp các em dễ tìm kiếm, dễ vận dụng hơn.
Công thức tính số mol
STT | Công thức | Diễn giải |
---|---|---|
1 |
| |
2 |
| |
3 |
| |
4 |
| |
5 |
|
Công thức tính khối lượng
STT | Công thức | Diễn giải |
---|---|---|
1 | m = n.M |
|
2 | mct = mdd – mdm |
|
3 | mct=(mdd.100):C% |
|
4 | mct=(mdm.S):100 |
|
Công thức tính khối lượng dung dịch
STT | Công thức | Diễn giải |
---|---|---|
1 | mdd=(mct.100)C% |
|
2 | mdd= mct+ mdm |
|
3 | mdd = V.D |
|
Công thức tính nồng độ dung dịch
STT | Công thức | Diễn giải |
---|---|---|
1 | C%=(mct.100)/mdd |
|
Với đam mê truyền đạt và chia sẻ những kiến thức hóa học hữu ích với mọi người, TC Chemistry không chỉ giới hạn việc chia sẻ kiến thức hóa học từ cơ bản đến nâng cao, mà còn cung cấp câu hỏi, đề thi thử và phương trình phản ứng hóa học để giúp người đọc hiểu sâu về chủ đề và phát triển kỹ năng trong lĩnh vực này.