Tiền tố hóa học sử dụng để biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong hợp chất nào đó. Tiền tố hóa học được sử dụng để đọc tên, gọi tên của chất, phân tử nào đó bằng cách chuyển đổi số lượng nguyên tử của nguyên tố có trong hợp chất sang dạng chữ viết. Vậy tiền tố hóa học được quy định, quy ước như thế nào hãy tìm hiểu thông tin về bảng tiền tố hóa học dưới đây nhé.
Tiền tố hóa học là gì ?
Tiền tố hóa học là một phần thuộc tên của công thức hóa học đó. Tiền tố hóa học thể hiện số nguyên tử của một nguyên tố nào đó có trong phân tử đó.
Hiểu một cách đơn giản, tiền tố hóa học được chuyển từ dạng số sang dạng chữ viết trong tên gọi của một phân tử nào đó để đồng nhất việc đọc tên của phân tử cho dễ dàng hơn. Như vậy, tiền tố hóa học được sử dụng trong gọi tên và sẽ có quy ước riêng các bạn nhé.
Ví dụ cách đọc tiền tố hóa học.
Cách đọc tên các tiền tố hóa học rất đơn giản bởi vì đã có quy ước với mỗi số sẽ tương ứng với một cách đọc tiên tiền tố riêng rồi các bạn nhé! Một vài ví dự dưới đây giúp các bạn hiểu rõ hơn về tiền tố hóa học có ý nghĩa như thế nào trong cách gọi tên của chất, hợp chất, phân tử.
Ví dụ 1: P2O5 có tên gọi là Đi Photpho – Penta Oxit trong đó tiền tố hóa học sử dụng trong cách gọi tên của P2O5 là Đi và Penta.
- Đi tương tứng với 2 nguyên tử của nguyên tố Photpho có trong hợp chất.
- Penta tương ứng với 5 nguyên tử của nguyên tố Oxi có trong hợp chất.
Ví dụ 2: SO2 có tên gọi là Lưu Huỳnh – Đi Oxit nhưng nếu gọi “thật thà” như công thức thì chúng ta phải gọi là Mono Lưu Huỳnh – Đi Oxit đúng không các em ?
Tuy nhiên thì người ta thường sẽ bỏ Mono đi nếu Mono đứng ở đầu tên gọi các em nhé.
Tiền tố hóa học được sử dụng trong công thức SO2 để gọi tên là Đi
Kết luận: SO2 có tên gọi là Lưu huỳnh Đi Oxit
Ví dụ 3: SO3 có tên gọi là Lưu Huỳnh TriOxit và như vậy thì ở cách gọi tên này chúng ta đã bỏ đi Mono rồi và xuất hiện thêm một tiền tố mới có tên gọi là Tri tương ứng với số nguyên tử có trong phân tử là 3.
Bảng tiền tố hóa học
Số – Chỉ số | Tiền tố hóa học |
---|---|
1 | Mono – |
2 | Đi – |
3 | Tri – |
4 | Tetra – |
5 | Penta – |
6 | Hexa – |
7 | Hepta – |
8 | Octa – |
9 | Nona – |
10 | Deca – |
11 | Undeca – |
12 | Dodeca – |
13 | Trideca – |
14 | Tetradeca – |
15 | Pentadeca – |
16 | Hexadeca – |
17 | Heptadeca – |
18 | Octadeca – |
19 | Nonadeca – |
20 | Icosa – |
Trong bảng tiền tố hóa học trên thì 10 tiền tố hóa học đầu tiền các em thường gặp nhất trong chương trình hóa học phổ thông và bảng tiền tố hóa học lớp 8 thì các em nhớ 5 tiền tố đầu tiên là cũng tương đối đầy đủ rồi. Tuy nhiên, các tiền tố hóa học trên sẽ xuất hiện trong cách đọc tên của chất do vậy các em cần phải nhớ được cách đọc tên tiền tố để gọi tên sao cho đúng nhé.
Với đam mê truyền đạt và chia sẻ những kiến thức hóa học hữu ích với mọi người, TC Chemistry không chỉ giới hạn việc chia sẻ kiến thức hóa học từ cơ bản đến nâng cao, mà còn cung cấp câu hỏi, đề thi thử và phương trình phản ứng hóa học để giúp người đọc hiểu sâu về chủ đề và phát triển kỹ năng trong lĩnh vực này.