Chúng ta biến đổi tỷ số trên về tối giản nhất đó là chỉ số / hóa trị của nguyên tố chúng ta cần tìm.
Nếu chúng ta biết công thức hóa học của hợp chất và hóa trị của một nguyên tố hóa học thì chúng ta sẽ tìm được hóa trị của nguyên tố hóa học còn lại. Ngược lại cũng thế, khi chúng ta biết thông tin về hợp chất gồm nguyên tố hóa học tạo nên chất và hóa trị của chất đó hoặc nhóm chất đó thì chúng ta có thể lập được công thức hóa học.
Quy tắc hóa trị sẽ được áp dụng nhiều trong bài toán lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị và tìm hóa trị của một nguyên tố có trong hợp chất khi đã biết hóa trị của nguyên tố kia. Những dạng bài tập này sẽ không khó trong chương trình hóa học lớp 8 nếu như các em học thuộc được hóa trị của các nguyên tố tại Bảng Hóa Trị và thuộc hóa trị của những nhóm như hóa trị của nhóm OH là I, hóa trị của SO4 là II, hóa trị của NO3 là I, hóa trị của CO3 là II, hóa trị của PO4 là III.
Bài tập số 01: Lập công thức của các hợp chất sau khi biết hóa trị
a. Lập công thức hóa học của Canxi Oxit biết Canxi trong hợp chất có hóa trị là II.
Gọi công thức hóa học của Canxi Oxit là CaxOy
Trong hợp chất, oxi thường có hóa trị là II. Vận dụng quy tắc hóa trị ta có 2.x = 2.y => x = y. Chọn x = 1, y = 1.
Vậy công thức hóa học của Canxi Oxit là CaO
b. Lập công thức hóa học của Lưu Huỳnh Oxit biết trong các hợp chất lưu huỳnh có các số hóa trị là 2, 4, 6.
Gọi công thức hóa học của Lưu huỳnh Oxit là SxOy
Trong hợp chất hóa học, oxi thường có hóa trị II. Vận dụng quy tắc hóa trị ta có: a.x = 2.y. Trong đó a là các giá trị tương ứng với hóa trị của lưu huỳnh.
Lập bảng:
Hóa trị của lưu huỳnh (a) | a.x = 2.y | Công thức hóa học |
2 | 2.x = 2.y => Chọn x = y = 1 | SO |
4 | 4.x = 2.y <=> 2.x = y. Chọn x = 1, y = 2 | SO2 |
6 | 6.x = 2.y <=> 3.x = y. Chọn x = 1, y = 3 | SO3 |
c. Lập công thức hóa học của sắt oxit biết số hóa trị của sắt có trong hợp chất Oxit lần lượt là 2, 3.
Đáp án: Công thức hóa học của sắt oxit lần lượt là FeO và Fe2O3
d. Lập công thức hóa học của Cácbon Oxit biết trong hợp chất Cácbon có các số hóa trị là 2, 4.
Đáp án: Công thức hóa học của cacbon oxit lần lượt là CO và CO2
Bài 2: Lập công thức hóa học của Sắt Oxit khi biết:
a. FeSO4
b. Fe(NO3)2
c. Fe2(SO4)3
d. FeCl2
Bài 3: Tính số hóa trị của các nhóm chất hóa học sau:
a. H2S
b. SO2
c. HNO3
d. H2SO4
Bài 4: Hãy xác định hóa trị:
a. Hóa trị của nguyên tố N trong các hợp chất: NH3; NO; NO2; N2O5.
b. Của nguyên tố Fe trong các hợp chất: FeO; Fe2O3; Fe(OH)2; Fe(OH)3;
c. Của nguyên tố P trong các hợp chất: PH3; P2O5…
Bài 5: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần gồm:
a) Fe (II) và O
b) Fe (III) và SO4
c) Cu (II) và Cl (I)
d) Mn (VII) và O
e) H và CO3 (II)
f) H và NO3 (I)
g) H và PO4 (III)
h) Na (I) và SO4 (II)
i) Al (III) và SO4
Bài 6: Hãy cho biết trong số các công thức sau, công thức nào viết sai? Sửa lại các công thức sao cho đúng nhất:
MgO; Na3O2; Ca3PO4; H2SO4; Ba3(PO4)2.
Biết rằng:
- SO4 có hóa trị II
- PO4 có hóa trị III
Bài 7: Theo hóa trị của Fe trong Fe2O3, hãy chọn CTHH đúng trong số các công thức hóa học sau: Fe(OH)2; Fe2(NO3)3; Fe2(SO4)3; FePO4.
Các em có thắc mắc hay có yêu cầu thầy giải chi tiết bài nào thì vui lòng để lại bình luận nhé!
Tác giả: TC - Chemistry, TC-Chemistry